Thang máy được ký hiệu bằng các chữ và số trong kỹ thuật để tiện cho nhà sản xuất và khi sử dụng. Để hiểu chính xác các ký hiệu trên, sau đây là một số các ký hiệu viết tắt.
Ký hiệu viết tắt trong Thang máy
Theo thông lệ nước ngoài, người ta dùng chữ cái để kí hiệu:
– P(Passenger) : Ký hiệu số người(P9 tương ứng với 9 người)
– 600 : Tương ứng với tải trọng(600kg)
– CO(Center Opening): Kiểu mở cửa từ tâm về hai phía
– 2S(Single Site): Kiểu mở cửa lùa về một phía
– 60 : Tốc độ ( 60m/phút tương đương với 1m/s)
– 6S/O: Điểm dừng mở cửa ( Stop Opening)
– 6/9: Số điểm dừng trên số tầng(6 điểm dừng/9 tầng)
– VVVF(Variable Voltage Variable) : Biến áp biến tần
– Simplex : Điều khiển đơn
– Duplex : Điều khiển đôi
– MEL : Bộ cứu hộ tự động khi mất điện
– ARD : Bộ cứu hộ tự động khi mất điện
– LED : Đèn ma trận điểm
– ITP : Hệ thống điện thoại liên lạc trong phòng thang và bên ngoài
– ECL: Đèn chiếu sáng khẩn cấp trong phòng thang khi mất điện
– DOOR LOOK : Thiết bị khoá cửa cabin, khoá cửa tầng
– CCC : Tự động huỷ bỏ lệnh thừa
– SFL : Dừng tầng an toàn
– NXL : Dừng tầng kế tiếp
– OLH : Hệ thống báo quá tải
– IND : Phục vụ độc lập
– DODA : Tự chuẩn đoán tình trạng cảm biến cửa.
– DSAC: Tự động điều chỉnh tốc độ cửa
– DOT : Tự động điều chình thời gian mở cửa
– ROHB : Mở cửa bằng nút gọi thang
– RDC : Đóng cửa lặp lại
– KNDC : Đóng cửa cưỡng bức.